Sinh sản: Hư kinh (sợ khống) Thai động bất yên – Sanh con so ắt sinh nam – Mùa thu chiêm ắt có tổn – Lâm sản nên hướng Đông.
Cầu danh: Đắc danh – Nhiệm sở nên hướng Đông – Chức truyền hiệu, phát lệnh – Quan chưởng hình ngục – Nhiệm sở về vụ trà, trúc, mộc, thuế khóa – Hoặc là làm chức Tư hòa náo thị.
Mưu vọng: Khá được – Khá cầu – Trong mưu kế phải hoạt động mạnh – Mùa thu chiêm không vừa lòng.
Giao dịch: Giao thành thì có lợi – Mùa Thu chiêm khó thành – Lợi về hàng hóa sơn lâm, cây, tre, trà.
Cầu lợi: Có lợi về sơn lâm, tre, mộc – Nên cầu tài hướng Đông – Nên cầu tài chỗ đông đảo xao động – Có lợi về hàng hóa sơn lâm, cây, tre, trà.
Xuất hành: Có lợi về hướng Đông – Có lợi người thuộc sơn lâm – Mùa Thu chiêm không nên đi – Chỉ sợ kinh hại khống.
Yết kiến: Gặp thấy – Nên gặp người thuộc sơn lâm – Nên gặp người có thanh danh.
Tật bệnh: Tật chân – Tật đau gan thường – Sợ hãi cuống quít chẳng yên.
Quan tụng: Việc kiện cáo đứng về phía mạnh – Hư kinh (kinh sợ khống) – Sửa đổi để xét lại phản phúc.
Phần mộ: Lợi về hướng Đông – Huyệt trong chốn sơn lâm – Mùa Thu chiêm không lời.
Phương đạo: Đông.
Ngũ sắc: Thanh – Lục – Biếc.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng giác (ngũ âm) – Họ hay tên có đeo chữ Mộc – Hàng vị 4, 8, 3.
Địa lý: Phương Đông Nam – Chỗ thảo mộc tươi tốt – Vườn hoa quả, rau…
Nhân vật: Trưởng nữ – Tu sĩ – Quả phụ – Sơn lâm tiên đạo.
Nhân sự: Nhu hòa – Bất định – Vui vẻ khuyên người ta làm – Tiến, thối không quả quyết – Lợi ở chốn thị trường.
Thân thể: Bắp vế – Cánh tay – Hơi – Phong tật.
Thời tự: Cuối mùa Xuân đầu mùa Hạ – Năm, tháng, ngày, giờ 3, 5, 8 – Tháng 3 – Năm, tháng, ngày giờ Thìn, Tỵ – Tháng 4.
Động vật: Gà – Bách cầm – Loài cầm, loầi trùng ở rừng núi.
Tịnh vật: Mộc hương – Giày – Vật thẳng – Vật dài – Đồ làm bằng cây tre – Đồ công xảo.
Ốc xá: Ở về hướng Đông Nam – Chỗ thầy tu ở, chỗ đạo sĩ ở, nhà lầu, vườn hoa – Ở chốn sơn lâm.
Gia trạch: Yên ổn, mua bán có lợi – Mùa Xuân chiêm cát – Mùa Thu chiêm bất yên.
Hôn nhân: Thành tựu – Nên kết hôn trưởng nữ – Mùa Thu chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt gà – Thức ăn ở chốn sơn lâm – Rau, quả – Vị chua.
Sinh sản: Dễ sinh – Sinh con so ắt con gái – Mùa Thu chiêm tổn thai – Lâm sản nên hướng Đông Nam.
Cầu danh: Dắc danh – Nên nhậm chức, có phong hiến (phong hóa và pháp độ) – Nên nhập phong hiến – Nên giữ chức thuộc về thuế khóa, trà, trúc, hoa quả – Nên nhiệm chức về hướng Đông Nam.
Mưu vọng: Mưu vọng khá được – Có tài – Khá thành – Mùa Thu chiêm tuy nhiều mưu nhưng ít được tùy ý.
Xuất hành: Nên đi – Có lợi về chi thu – Nên đi hướng Đông Nam – Mùa Thu chiêm không có lợi.
Yết kiến: Gặp được – Gặp được người sơn lâm, có lợi – Gặp được người văn nhân, tu sĩ có lợi.
Phần mộ: Nên hướng Đông Nam – Huyệt ở chốn sơn lâm – Mùa Thu chiêm bất lợi.
Phương đạo: Đông Nam.
Ngũ sắc: Xanh, lục, biếc, trong trắng.
Tính tự (Họ, Tên): Giác âm (ngũ âm) – Họ hay tên có đeo bộ Thảo hay bộ Mộc một bên – Hàng vị 3, 5, 8.
Số mục: 3, 5, 8.
Ngũ vị: Vị chua.
KHẢM QUÁI: 6 thuộc Thủy, gồm có 8 quái là:
Thuần Khảm – Thủy Trạch Tiết – Thủy Lôi Truân – Thủy Hỏa Ký Tế – Trạch Hỏa Cách – Lô Hỏa Phong – Địa Hỏa Minh Di – Địa Thủy Sư.
Thiên Thời: Mưa – Mặt trăng – Tuyết – Sương mù.
Địa lý: Phương Bắc – Sông hồ – Khe rạch – Suối, giếng – Chỗ đất ẩm thấp (chỗ mương, rãnh, chỗ có nước lầy lội).
Nhân vật: Trưởng nam – Người giang hồ – Người ở ghe thuyền – Trộm cướp.
Nhân sự: Hiểm ác, thấp kém – Bề ngoài tỏ ra mềm mỏng – Bề trong dục lợi – Trôi dạt chẳng thành – Theo gió bẻ măng (hùa theo).
Thân thể: Tai – Huyết – Thận.
Thời tự: Mùa Đông, tháng 11 – Năm, tháng, ngày, giờ Tý – Tháng, ngày 1, 6.
Động vật: Heo – Cá – Vật ở trong nước.
Tịnh vật: Trái có nước – Vật có hơi – Vật uốn nắn như cái cung, niềng xe – Đồ đựng rượu, đựng nước.
Ốc xá: Ở về hướng Bắc – Ở gần nước – Nhà có gác gần nước – Nhà lầu ở gần sông – Hãng rượu, trà – Nhà ở chỗ ẩm thấp.
Gia trạch: Chẳng yên, ám muội – Phòng kẻ trộm.
Hôn nhân: Lợi gá hôn nhân với trung nam – Nên nhà rể ở phương Bắc – Chẳng lợi thành hôn – Chẳng nên gá hôn tháng Thìn, Tuất, Sửu Mùi.
Ẩm thực: Thịt heo – Rượu – Vị lạnh – Hải vị – Canh vị chua – Thức ăn cách đêm – Cá – Đồ ăn có huyết – Đồ ăn ngâm ướp – Vật ăn có hột – Vật ăn ở trong nước – Đồ ăn có nhiều xương.
Sinh sản: Nạn sản có hiểm – Thai con thứ thì tốt – Con trai thứ – Tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi – Có tổn hại – Lâm sản nên hướng Bắc.
Cầu danh: Gian nan – Sợ có tai hãm – Nên nhận chức về Bắc phương – Chức coi việc cá, muối, sông, hồ – Rượu gồm có giấm.
Mưu vọng: Chẳng nên mưu vọng – Chẳng được thành tựu – Mùa Thu, Đông chiêm khá được, nên mưu.
Giao dịch: Thành giao chẳng có lợi – Đề phòng thất hãm – Nên giao dịch tại bến nước, ven nước – Nên buôn bán hàng cá, muối, rượi – Hoặc giao dịch với người ở ven nước.
Cầu lợi: Thất lợi – Tài nên thuộc về bến nước – Sợ có thất hãm – Nên cá muối có lợi – Lợi về hàng rượu – Phòng âm thất (phòng mất mát một cách mờ ám, hay đàn bà trộm của) – Phòng kẻ trộm.
Xuất hành: Không nên đi xa – Nên đi bằng thuyền – Nên đi về hướng Bắc – Phòng trộm – Phòng sự hiểm trở hãm hại.
Yết kiến: Khó gặp – Nên gặp người ở chốn giang hồ – Hoặc gặp được người có tên hay họ có bộ Thủy đứng bên.
(Ngoài ra, hãy nhớ rằng bạn luôn luôn có thể vận dụng phong thủy bất cứ lúc nào để làm cuộc sống gia đình cũng như công danh sự nghiệp tốt đẹp hơn so với những gì bạn đang có)
Bộ Tài khí đáo gia là một vật phẩm phong thủy quan trọng, có ý nghĩa may mắn, mang lại nhiều tài lộc, sinh phú quý cho gia chủ. Phong thủy là sự kết hợp hài hòa giữa khí và nước. Nếu phong thủy tốt sẽ giúp giảm thiểu những vận khí xấu và tăng tài lộc, thành công
Vận số người sinh vào giờ Ất Sửu của những ngày có Thiên can Kỷ thì như thế nào?- PTG
Trong Tử Vi đều lấy ngày giờ sinh làm chính, lấy năm tháng sinh làm phụ. Trong đó xét về ngày giờ sinh làm chính, cùng kết hợp với năm tháng sinh nữa, thì sẽ biết vận số tốt hay xấu trong cả cuộc đời của một người.
Vận số người sinh vào giờ Bính Tuất 4391 của những ngày có Thiên can Canh thì như thế nào PTG
Trong Tử Vi đều lấy ngày giờ sinh làm chính, lấy năm tháng sinh làm phụ. Trong đấy xét về ngày giờ sinh làm chính, cùng kết hợp với năm tháng sinh nữa, thì biết vận số tốt hay xấu trong cả cuộc đời của một người
Vận số người sinh vào giờ Bính Thìn của những ngày có Thiên can Mậu thì như thế nào
Theo như phong thủy thì việc xem vận số, tử vị trọn đời của một người thì dựa vào ngày giờ sinh là chính và cần phải kết hợp với năm và tháng sinh để biết rõ vận số tốt, xấu của một người. Vậy những người sinh vào giờ Bính Thìn của những ngày có Thiên can Mậu sẽ thế nào?
Vận số người sinh vào giờ Tân Tỵ của những ngày có Thiên can Ất thì như thế nào
Theo phong thủy thì lấy ngày giờ sinh làm chính, tháng và năm sinh là phụ. Việc dựa vào ngày giờ sinh là chính kết hợp cùng với tháng và năm sinh thì sẽ biết được vận số tốt, xấu của cuộc đời mỗi người. Vậy những người sinh vào giờ Tân Tỵ của những ngày có Thiên can Ất có vận số như thế nào?
Vận số người sinh vào giờ Ất Mùi của những ngày có thiên can Bính thì như thế nào PTG
Trong Tử Vi đều lấy ngày giờ sinh làm chính, lấy năm tháng sinh làm phụ. Trong đó xét về ngày giờ sinh làm chính, cùng kết hợp với năm tháng sinh nữa, thì sẽ biết vận số tốt hay xấu trong cả cuộc đời của một người.