Thời tự: Mùa Thu, tháng 8 – Năm, tháng, ngày, giờ Dậu – Năm, tháng, ngày, giờ thuộc Kim – Tháng, ngày số 2, 4, 9.
Động vật: Dê – Vật ở trong ao, hồ, đầm.
Tịnh vật: Kim, gai bằng vàng – Loài thuộc Kim – Nhạc khí – Đồ sứt mẻ – Vật vất bỏ, phế thải.
Ốc xá: Ở về hướng Tây – Ở gần ao hồ – Nhà vách tường đổ nát. Cửa hư hỏng.
Gia trạch: Chẳng yên – Phòng khẩu thiệt – Mùa Thu chiêm đẹp đẽ – Mùa hạ chiêm gia trạch hữu họa.
Hôn nhân: Chẳng thành – Mùa Thu chiêm khá thành – Có việc mừng – Thành hôn cát – Lợi gá hôn với thiếu nữ – Mùa Hạ chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt dê – Vật ở trong ao hồ – Thức ăn cách đêm – Vị cay nồng.
Sinh sản: Bất lợi – Phòng có tổn hại – Hoặc sinh nữ – Mùa Hạ chiêm bất lợi – Lâm sản nên hướng Tây.
Cầu danh: Nan thành – Vì có danh mà có hại – Lợi nhậm chức về hướng Tây – Nên quan về việc Hình – Võ chức – Chức quan coi về việc hát xướng – Quan phiên dịch.
Mưu vọng: Nan thành – Mưu sự có tổn – Mùa Thu chiêm có sự vui – Mùa Hạ chiêm chẳng vừa lòng.
Giao dịch: Bất lợi – Phòng khẩu thiệt – Có sự cạnh tranh – Mùa Hạ chiêm bất lợi – Mùa Thu chiêm có tài có lợi trong giao dịch.
Cầu lợi: Đã không có lợi mà có tổn – Khẩu thiệt – Mùa Thu chiêm có tài lời – Mùa Hạ chiêm phá tài.
Xuất hành: Chẳng nên đi xa – Phòng khẩu thiệt – Bị tổn thất – Nên đi về hướng Tây – Mùa Thu chiêm nên đi vì có lợi.
Yết kiến: Đi hướng Tây thì gặp – Bị nguyền rủa rầm rĩ.
Quan tụng: Tranh tụng không ngớt – Khúc trực chưa quyết – Vì việc tụng mà tổn hại – Phòng hình sự – Mùa Thu chiêm mà được Đoài là thể thì ắt đắc thắng.
Phần mộ: Nên hướng Tây – Phòng trong huyệt có nước – Mộ gần ao hồ – Mùa Hạ chiêm chẳng nên – Chôn vào chỗ huyệt cũ bỏ hoang.
Phương đạo: Hướng Tây.
Ngũ sắc: Trắng.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng thương (ngũ âm) – Người có họ hay tên đeo chữ Kim hay chữ Khẩu ở một bên – Hàng vị 2, 4, 9.
Số mục: 2, 4, 9.
Ngũ vị:Cay nồng.
Chương Bát Quái
Vạn Vật kể trên, sự việc còn rất nhiều, chẳng chỉ có như vậy mà thôi. Vậy phép chiêm, nên theo mọi sự việc mà suy từng loại vậy.
(Ngoài ra, hãy nhớ rằng bạn luôn luôn có thể vận dụng phong thủy bất cứ lúc nào để làm cuộc sống gia đình cũng như công danh sự nghiệp tốt đẹp hơn so với những gì bạn đang có)
Bộ Tài khí đáo gia là một vật phẩm phong thủy quan trọng, có ý nghĩa may mắn, mang lại nhiều tài lộc, sinh phú quý cho gia chủ. Phong thủy là sự kết hợp hài hòa giữa khí và nước. Nếu phong thủy tốt sẽ giúp giảm thiểu những vận khí xấu và tăng tài lộc, thành công
Vận số người sinh vào giờ Ất Sửu của những ngày có Thiên can Kỷ thì như thế nào?- PTG
Trong Tử Vi đều lấy ngày giờ sinh làm chính, lấy năm tháng sinh làm phụ. Trong đó xét về ngày giờ sinh làm chính, cùng kết hợp với năm tháng sinh nữa, thì sẽ biết vận số tốt hay xấu trong cả cuộc đời của một người.
Vận số người sinh vào giờ Bính Tuất 4391 của những ngày có Thiên can Canh thì như thế nào PTG
Trong Tử Vi đều lấy ngày giờ sinh làm chính, lấy năm tháng sinh làm phụ. Trong đấy xét về ngày giờ sinh làm chính, cùng kết hợp với năm tháng sinh nữa, thì biết vận số tốt hay xấu trong cả cuộc đời của một người
Vận số người sinh vào giờ Bính Thìn của những ngày có Thiên can Mậu thì như thế nào
Theo như phong thủy thì việc xem vận số, tử vị trọn đời của một người thì dựa vào ngày giờ sinh là chính và cần phải kết hợp với năm và tháng sinh để biết rõ vận số tốt, xấu của một người. Vậy những người sinh vào giờ Bính Thìn của những ngày có Thiên can Mậu sẽ thế nào?
Vận số người sinh vào giờ Tân Tỵ của những ngày có Thiên can Ất thì như thế nào
Theo phong thủy thì lấy ngày giờ sinh làm chính, tháng và năm sinh là phụ. Việc dựa vào ngày giờ sinh là chính kết hợp cùng với tháng và năm sinh thì sẽ biết được vận số tốt, xấu của cuộc đời mỗi người. Vậy những người sinh vào giờ Tân Tỵ của những ngày có Thiên can Ất có vận số như thế nào?
Vận số người sinh vào giờ Ất Mùi của những ngày có thiên can Bính thì như thế nào PTG
Trong Tử Vi đều lấy ngày giờ sinh làm chính, lấy năm tháng sinh làm phụ. Trong đó xét về ngày giờ sinh làm chính, cùng kết hợp với năm tháng sinh nữa, thì sẽ biết vận số tốt hay xấu trong cả cuộc đời của một người.